Máy chấm công khuôn mặt

Máy Chấm Công Bằng Khuôn Mặt SenseFace 7B
SenseFace 7B

Máy Chấm Công Bằng Khuôn Mặt SenseFace 7B

Máy Chấm Công Bằng Khuôn Mặt SenseFace 7A
SenseFace 7A

Máy Chấm Công Bằng Khuôn Mặt SenseFace 7A

Máy Chấm Công Bằng Khuôn Mặt SenseFace 4A
SenseFace 4A

Máy Chấm Công Bằng Khuôn Mặt SenseFace 4A

Máy Chấm Công Bằng Khuôn Mặt SenseFace 2A
SenseFace 2A

Máy Chấm Công Bằng Khuôn Mặt SenseFace 2A

Máy chấm công khuôn mặt FA1000
FA1000

Máy chấm công khuôn mặt FA1000

Máy chấm công khuôn mặt FaceDepot 4A
FaceDepot 4A

Máy chấm công khuôn mặt FaceDepot 4A

Máy chấm công bằng khuôn mặt XFace 88A
ZKTeco XFace 88A

Máy chấm công bằng khuôn mặt XFace 88A

Máy chấm công khuôn mặt FACEPRO3
FACEPRO3

Máy chấm công khuôn mặt FACEPRO3

Máy chấm công khuôn mặt FA110
FA110

Máy chấm công khuôn mặt FA110

Máy chấm công khuôn mặt FACEPRO 15
FACEPRO 15

Máy chấm công khuôn mặt FACEPRO 15

Máy chấm công khuôn mặt ZKTeco MB40-VL
ZKTeco MB40-VL

Máy chấm công khuôn mặt ZKTeco MB40-VL

Máy chấm công khuôn mặt MB300
Ronald Jack MB300

Máy chấm công khuôn mặt MB300

Máy chấm công khuôn mặt UFace800
Ronald Jack UFace800

Máy chấm công khuôn mặt UFace800

Máy chấm công khuôn mặt ZKTeco MB560-VL
ZKTeco MB560-VL

Máy chấm công khuôn mặt ZKTeco MB560-VL

Máy chấm công khuôn mặt là gì?

Máy chấm công nhận dạng khuôn mặt  (gương mặt)  là một loại máy chấm công có phần mềm sinh trắc học (biometric firmware) lập bản đồ các đặc điểm khuôn mặt của một cá nhân theo phương pháp toán học và lưu trữ dữ liệu dưới dạng khuôn mặt hoặc là hình ảnh so sánh. Phần mềm trong máy chấm công đó sử dụng các thuật toán học sâu để so sánh ảnh chụp trực tiếp hoặc ảnh kỹ thuật số với khuôn mặt được lưu trữ nhằm xác minh danh tính của một cá nhân.

Hoạt động nhận dạng khuôn mặt của máy chấm công như thế nào?

Phần mềm (firmware) trong máy chấm công xác định những  điểm nút trên khuôn mặt người. Trong ngữ cảnh này, điểm nút là điểm cuối được sử dụng để đo các biến số của khuôn mặt một người, chẳng hạn như chiều dài hoặc chiều rộng của mũi, độ sâu của hốc mắt và hình dạng của xương gò má. Hệ thống hoạt động bằng cách thu thập dữ liệu cho các điểm nút trên hình ảnh kỹ thuật số của khuôn mặt của một cá nhân và lưu trữ dữ liệu kết quả dưới dạng dấu vết. Dấu vết khuôn mặt sau đó được sử dụng làm cơ sở để so sánh với dữ liệu thu được từ khuôn mặt trong hình ảnh hoặc video.

Phân loại máy chấm công khuôn mặt và ưu khuyết điểm

  • Loại 1: Sử dụng tia hồng ngoại gần (near-infrared ray) để ghi lại các đặc điểm của khuôn mặt người. Loại máy chấm công này có khuyết điểm lớn nhất là ảnh hưởng với môi trường có cường độ ánh sáng thay đổi, trong sự thay đổi này cần phải đăng ký lại khuôn mặt khi dời vị trí chấm công. Khuyết điểm thứ hai là nhận dạng ở cự ly tốt nhất là 30cm, tốc độ nhận dạng và đăng ký khuôn mặt chậm.
  • Loại 2: Sử dụng ánh sáng nhìn thấy được (Visible Light) để ghi lại các đặc điểm của khuôn mặt người. Trái lại với loại trên thì sự ảnh hưởng môi trường về cường độ anh sáng thì không đáng kể, khoảng cách nhận khuôn mặt ở cự ly xa hơn từ 30cm đến 3m tùy thuộc vào camera được trang bị trên máy chấm công. Tốc độ nhận dạng nhanh <1s. Nhận diện khuôn mặt được góc nghiêng tới 30 độ

Lợi ích chung khi sử dụng máy chấm công khuôn mặt

So với các kỹ thuật nhận dạng sinh trắc học khác, nhận dạng khuôn mặt có tính năng độc đáo là giải pháp sinh trắc học không chạm ngăn ngừa bệnh lây lan qua đường bụi bẩn. Như vậy, Trong một số tình huống nhất định như phòng khám, bệnh viện, công trường, nhà máy, v.v., nơi có mức độ vệ sinh tương đối cao, công nghệ nhận dạng khuôn mặt ổn định và đáng tin cậy sẽ cần thiết để mở cửa, chấm công.  Với  công nghệ thuận tiên này, nhân viên chỉ cần đi thẳng tiến đến máy chấm công và sau đó máy chấm công sẽ nhận diện khuôn mặt chấm công và mở cửa.

Phần mềm chấm công nào hỗ trợ tương thích với các loại máy chấm công khuôn mặt thế hệ mới?

Phần mềm Wise Eye Mix 3 được phát triển cập nhật mới nhất để tương thích với các loại máy chấm công khuôn mặt thế hệ mới. Xem chi tiết ở đây